Bộ 15 Đề Thi Học Kì 1 Môn Tiếng Việt Lớp 3 Học Kì 1, Học Kì 2 Năm 2021


Bộ đề kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm học 2021 - 2022 theo Thông tư 22 gồm 3 đề kiểm tra, có đáp án và bảng ma trận kèm theo.

Bạn đang xem: Bộ 15 Đề Thi Học Kì 1 Môn Tiếng Việt Lớp 3 Học Kì 1, Học Kì 2 Năm 2021

Bạn đang xem: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3

Như vậy, đã giúp quý thầy cô tham khảo bộ đề kiểm tra học kì 1 cho học sinh của mình theo 4 mức độ của Thông tư 22.

Đồng thời cũng giúp các em học sinh lớp 3 luyện tập giải đề, hệ thống kiến ​​thức, luyện tập giải đề để đạt kết quả cao trong kì thi học kì 1 sắp tới. Ngoài ra, các em có thể tham khảo thêm Đề thi học kì 1 môn Toán, Tin học, Tiếng Anh để ôn tập đạt kết quả cao hơn.

Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Tiếng Việt năm 2021 - 2022 theo Thông tư 22

Ma trận đề thi học kì 1 Lớp 3 môn Tiếng Việt năm 2021 - 2022

Mạch kiến ​​thức và kỹ năng

Số câu và số điểm

Cấp độ 1Kiến thức

Cấp độ 2HIỂU BIẾT

Cấp 3Vận dụng

Tổng cộng

TNKQ

TL

HT khác

TN

KQ

TL

HT khác

TNKQ

TL

HT khác

TNKQ

TL

HT khác

1. Kiến thức về ngôn ngữ và văn học Việt Nam

Số câu

Đầu tiên

Đầu tiên

2

điểm

1.0

1.0

2.0

2. Đọc

a) Đọc thành tiếng

Số câu

Đầu tiên

Đầu tiên

điểm

6,0

6,0

b) Đọc hiểu

Số câu

2

Đầu tiên

3

điểm

1.0

1.0

2.0

3. Viết

a) Chính tả

Số câu

Đầu tiên

Đầu tiên

điểm

5.0

Xem thêm: avatar phiên bản mới

5.0

b) Đoạn văn, bài văn

(viết hoặc nói)

Số câu

Đầu tiên

Đầu tiên

điểm

5.0

5.0

4. Nghe nói

Kết hợp với đọc chính tả, luyện viết

Tổng cộng

Số câu

3

2

2

Đầu tiên

5

4

2

điểm

2.0

11

2.0

5.0

4.0

5.0

11


đkiểm tra học kỳ 1 Lớp 3 môn Tiếng Việt năm 2021 - 2022

trường TH………….

Kiểm tra cuối học kỳ 1 năm học 2021 - 2022Tiếng Việt

A. Kiểm tra kĩ năng đọc và hiểu biết tiếng Việt (10 điểm)

1. Đọc to: (6 điểm) Đọc 1 trong 3 đoạn văn trong bài tập đọc “Cửa Tùng” (TV 3 tập 1 trang 109).

2. Đọc hiểu: (4 điểm)

Dựa vào nội dung bài tập đọc “Cửa Tùng” khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Câu hỏi 1: (1 điểm) Câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh?

Một. Nơi sông Bến Hải gặp sóng biển là Cửa Tùng.b. Buổi trưa, nước biển trong xanh.c. Bãi biển Cửa Tùng như chiếc lược rùa cài trên lớp lông bạch kim của sóng biển.

Câu 2: (1 điểm) Câu “Thuyền chúng tôi xuôi dòng Bến Hải”. thuộc kiểu câu nào sau đây?

Một. Ai (cái gì, con gì) đã làm gì?b. Ai (cái gì, con gì)?c. Ai (cái gì, con nào) như thế nào?

Câu 3: (0,5 điểm) Cửa Tùng có ba màu biển nào?

Một. hồng nhạt, lam, lục.b. đỏ ối, hồng nhạt, xanh lục. đỏ lục lam.

Câu 4: (0,5 điểm) Cảnh vật hai bên bờ sông có gì đẹp?

Một. Bờ làng xanh mướt lũy tre làng, hàng phi lao rì rào trước gió.b. Dòng sông in hằn những dấu ấn lịch sử của một thời chống Mĩ cứu nước.c. Đôi bờ làng xanh mượt.

Câu 5: (1 điểm) Bãi cát Cửa Tùng được ca ngợi là “Nữ hoàng của các bãi biển vì:

Một. Bãi cát Cửa Tùng chỉ dành cho Bà Chúa.b. Bãi cát Cửa Tùng là bãi cát đẹp nhất.c. Đi bãi cát Cửa Tùng.

B. Kiểm tra chính tả và viết: (10 điểm)

1. Chính tả. Nghe – Viết (5 điểm) Bài: Rừng trong nắng (STV 3-tập 1- trang 148)

2. Tập làm văn: (5 điểm) Viết một bức thư có lời thăm hỏi và thông báo với người mà em yêu quý (như: ông, bà, chú, thầy cũ, bạn cũ...).

Dựa trên những gợi ý sau:

Dòng đầu tiên của bức thư: Nơi gửi, ngày ... tháng ... ... Địa chỉ người nhận thư. Nội dung tin nhắn (5 – 7 câu): Thăm hỏi (về sức khỏe, sinh hoạt của người nhận…), tin báo (về tình hình học tập, sức khỏe của bạn,…). Lời chúc, lời hứa.Cuối thư: Lời chúc, chữ kí.

Đáp án đề thi học kì 1 lớp 3 môn Tiếng Việt

A. Kiểm tra kĩ năng đọc và hiểu biết về Việt Nam:

1. Đọc to: (6 điểm) (thời gian khoảng 3-5 phút)


GV yêu cầu HS đọc 1 trong 3 câu trong bài tập đọc “Cửa Tùng” (TV 3 tập 1 trang 109) HS đọc to, rõ ràng, viết đúng chính tả, ngắt hơi đúng, đọc đúng. tốc độ đúng quy định.(6 điểm) Đọc sai từ 2-3 tiếng trừ 1 điểm; dừng sai nhỏ trừ 1 điểm; Đọc không đúng mức yêu cầu trừ 1 điểm (xấp xỉ 60 tiếng/phút). Căn cứ vào cách đọc của học sinh, giáo viên cho điểm phù hợp.

Xem thêm: Hệ số biến thiên là gì? Định nghĩa và giải thích định nghĩa

Lưu ý: Yêu cầu học sinh đọc ở mức 1 (đọc chính xác).

2. Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm) (thời gian khoảng 15 phút).

Học sinh khoanh vào đáp án đúng, giáo viên cho điểm như sau.

Câu hỏi 1: (1 điểm)

Ý c. Bãi biển Cửa Tùng như chiếc lược rùa cài trên lớp lông bạch kim của sóng biển.

Câu 2: (1 điểm)

Ý a. Ai (cái gì, con nào) đã làm gì?

Câu 3: (0,5 điểm)

Ý a. hồng nhạt, xanh dương, xanh lá.

Câu 4: (0,5 điểm)

Ý a. Bờ làng xanh mướt lũy tre, hàng phi lao rì rào trong gió.

Câu 5: (1 điểm)

ý b. Bãi cát Cửa Tùng là bãi cát đẹp nhất.

Lưu ý: Nếu học sinh khoanh tròn hai hoặc ba đáp án trong một câu có đáp án đúng và sai thì giáo viên sẽ không cho điểm câu này.)

B. Kiểm tra chính tả và viết: (viết đoạn, bài)

1. Chính tả. Nghe – Viết (thời gian khoảng 20-25 phút)

Bài: Rừng nắng (STV 3-tập 1- trang 148)

Cách chấm: (5 điểm)

Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch đẹp, đúng độ dài, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày đúng đoạn văn: (5 điểm) Mỗi ​​lỗi chính tả về phụ âm đầu, vần, thanh điệu. , không viết hoa đúng, viết sai mỗi chữ trừ: 0,5 điểm. Chữ viết không rõ ràng, sai độ dài, khoảng cách, kiểu chữ, bẩn trừ 1 điểm toàn bài.

Lưu ý: Đối với học sinh dân tộc địa phương, sai dấu sẽ không bị trừ điểm.

2. Tập làm văn: (5 điểm) (thời gian khoảng 30 phút)

Viết một bức thư cho bạn bè hoặc người thân, kể về việc học tập của bạn trong học kỳ trước.

Bài văn sắp xếp đúng bố cục, đúng thứ tự, trình bày sạch đẹp, lời lẽ chân thành, đúng sự thật: 5 điểm. Địa điểm, thời gian. (0,5 điểm) Địa chỉ người nhận thư. (0,5 điểm) Nội dung: Thăm hỏi và báo tin cho người nhận thư. Lời chúc và lời hứa tốt đẹp nhất. (3,5 điểm) Cuối thư: Chữ ký và chữ ký. (0,5 điểm)

.............

Xem thêm: reset counter panic full