@cái chăn /blæɳkit/
Bạn đang xem: Hướng dẫn Blanket Là Gì? Toàn Bộ Ý Nghĩa & VD Minh Họa #1
Chăn có thể là danh từ, tính từ hoặc động từ chuyển tiếp. Hãy cùng tìm hiểu ý nghĩa và cách sử dụng của nó thông qua các ví dụ cụ thể:
Theo từ điển, nghĩa của từ chăn
*danh từ
- - cái chăn
- – Lớp phủ = một lớp tuyết + một lớp tuyết
- - đi thôi
- ! Chơi với một tấm chăn ướt
- – giảm hứng thú = đắp chăn ướt cho ai; đắp chăn ướt lên ai + làm ai mất tinh thần; giảm nhiệt tình của ai; ném xô
- dội gáo nước lạnh vào trái tim háo hức của ai đó;, cắt đứt mối quan hệ của ai đó = chăn ướt + người phá hủy niềm vui
* tính từ
- - (từ US, nghĩa là Châu Mỹ) mang tính chất phổ quát, phổ quát, bao gồm tất cả
* động từ chuyển tiếp
- - mền, mền
- - im lặng, che đậy (một điều xấu, một vấn đề)
- - làm điếc tai, im lặng (tiếng ồn); làm phiền, im lặng (đài phát thanh)
- - bao phủ, bao phủ
- (hàng hải) đón gió (của tàu khác)
- - Hình phạt ném chăn (Phạt bằng cách đặt chăn rồi ném lên ném xuống),
chăn là gì? (có video cụ thể)
danh từ
Ví dụ: Tôi có một cái chăn bông mới.
(Tôi vừa mua một cái chăn bông.)
Ví dụ: Có tuyết dày trên đường và tôi không thể ra ngoài.
(Tôi không thể ra ngoài vì có một lớp tuyết dày trên đường.)
- Sinh ra ở phía bên kia của tấm chăn: Hãy là một kẻ ngốc; Sinh ra hoang dã
Đọc thêm:: Trả lời câu hỏi đầu số 0837 là mạng gì?và tận hưởng giảm giá
Ví dụ: Mọi người coi thường anh ấy vì anh ấy sinh ra đã nằm nhầm trong chăn.
(Mọi người coi thường anh ấy vì anh ấy là một thằng khốn.)
- đắp chăn ướt cho ai / đắp chăn ướt lên ai
Ví dụ: Mặc dù tôi học hành chăm chỉ nhưng điểm số của tôi rất kém, khiến tôi phải đắp chăn ướt.
(Mặc dù tôi đã làm việc chăm chỉ nhưng điểm số của tôi rất kém, điều đó làm tôi thất vọng.)
- Wet Blanket: Anh chàng khiến cả nhóm thất vọng (vì bản thân anh ta ủ rũ và buồn bã)
Ví dụ: Không ai nói chuyện với cô ấy vì cô ấy luôn ướt.
(Không ai nói chuyện với cô ấy vì cô ấy luôn là người khiến cả nhóm phát điên.)
tính từ
- Chung chung, phổ quát, bao gồm tất cả.
người tiền nhiệm: " lưỡng tính" là một thuật ngữ chung cho nam giới và phụ nữ.
("Lưỡng tính" là một thuật ngữ chung áp dụng cho cả nam và nữ.)
động từ chuyển tiếp
- chăn mền
Ví dụ: Tôi luôn đắp chăn khi ngủ để khỏi bị lạnh.
(Tôi luôn đi ngủ với một tấm chăn để giữ cho tôi không bị lạnh.)
- giấu giếm, che giấu, che giấu (điều xấu, vấn đề)
Xem thêm:: Tính chất hóa học và ứng dụng của Nhôm – THPT Lê Hồng Phong
Ví dụ: Để không bị quấy rối, anh ta đã che đậy hành vi trộm cắp vặt của mình.
Xem thêm: Hướng dẫn Tuổi kết hôn là gì? Độ tuổi đăng ký kết hôn đối với nam và nữ? #1
(Anh ấy che giấu thói ăn cắp của mình để tránh bị chỉ trích.)
- làm điếc tai, im lặng (tiếng ồn); làm phiền, im lặng (đài phát thanh)
Ví dụ: Tiếng ồn từ bên ngoài át tiếng phim đang chiếu trên TV.
(Tiếng ồn bên ngoài lấp đầy âm thanh của bộ phim trên TV.)
Ví dụ: Hôm qua, một đợt nắng nóng nhấn chìm toàn bộ thị trấn của tôi.
(Không khí nóng bao trùm toàn bộ thị trấn của tôi ngày hôm qua.)
- (hàng hải) đón gió tàu khác
Ví dụ: Người thủy thủ khó lái thuyền buồm vì thuyền bị che.
(Các thủy thủ gặp khó khăn trong việc điều khiển một chiếc thuyền buồm vì nó đang đối mặt với gió của một con tàu khác.)
- hình phạt tung chăn
Ví dụ: Anh ấy bị chặn vì đến muộn.
(Anh ấy bị phạt vì đến muộn.)
Chăn có trọng lượng là gì?
Xem thêm:: ABS là gì?Hiểu ứng dụng của ABS trong các lĩnh vực khác nhau
Chỉ có một loại chăn có trọng lượng Chăn khá nặng. Còn được gọi là Chăn lo âu (chăn lo lắng), hay còn có tên gọi khác là Chăn trọng lực (chăn trọng lực).Một nghiên cứu cho thấy sử dụng Chăn Trọng Lực có thể làm giảm các triệu chứng mất ngủ, lo lắng và căng thẳng. Một ý kiến cho rằng chiếc chăn mô phỏng kiểu ôm khi ngủ, khiến người dùng có cảm giác như thể ai đó đang ôm họ.
Không biết các bạn thế nào, nhưng tôi nghĩ sẽ rất khó chịu khi sử dụng một chiếc chăn nặng như vậy. Chúng tôi chắc chắn sẽ không được thoải mái!
Chăn ướt là gì?
Thuật ngữ chăn ướt là một cách ám chỉ một người vô ơn và làm hỏng cảm giác hạnh phúc của người khác. Từ này có từ thời cổ đại, khi chăn được sử dụng để dập lửa.
Từ ngữ tương tự
* Từ đồng nghĩa:
- tờ giấy: ga trải giường.
Ví dụ: Khăn trải giường được dệt ở Hoa Kỳ vào cuối thế kỷ 19.
(Khăn trải giường bện trở nên phổ biến ở Hoa Kỳ vào cuối những năm 1800.)
- mơ hồ: để che đậy
Ví dụ: Mặt trời bị mây che phủ.
(Mặt trời bị che phủ bởi những đám mây.)
- tất cả: hoàn toàn, hoàn toàn
Ví dụ: Hôm qua, tôi đã thấy nhật thực toàn phần.
(Hôm qua, tôi đã thấy nhật thực toàn phần.)
Xem thêm: Hướng dẫn Phân tích hai khổ thơ đầu bài thơ Viếng Lăng Bác #1
Bình luận