Hướng dẫn YTM là gì hay yield to maturity là gì? #1


YTM là gì??

Lợi suất đáo hạn là tỷ lệ hòa vốn trung bình của một trái phiếu, giả sử các nhà đầu tư mua và giữ trái phiếu cho đến khi đáo hạn. Trước khi quyết định đầu tư, chúng ta cần hiểu rõ về YTM để tránh những nhầm lẫn đáng tiếc. Dưới đây là những thông tin cơ bản nhất mà bạn cần biết!

Bạn đang xem: Hướng dẫn YTM là gì hay yield to maturity là gì? #1

Hiểu đúng về YTM năng suất đến ngày đáo hạn là gì?

Một công ty hoặc tổ chức tài chính có thể cần vốn cho nhiều mục đích khác nhau như mở rộng kinh doanh, xây dựng nhà máy mới, trang bị và thiết bị, v.v. Một trong những cách huy động vốn là phát hành trái phiếu.

Là một nhà đầu tư, khi bạn mua một trái phiếu, bạn đang cho công ty phát hành trái phiếu vay số tiền đó. Đổi lại, công ty hứa sẽ trả lại tiền gốc cho bạn vào một ngày xác định trước (ngày đáo hạn) cộng với một mức lãi suất xác định.

Tuy nhiên, dòng tiền của trái phiếu là không chắc chắn. Rủi ro có thể đến từ việc công ty phát hành trái phiếu bị phá sản và không có khả năng thanh toán cho nhà đầu tư. Khi lạm phát tăng và giá trị của đồng tiền giảm, trái phiếu giảm giá, khiến các nhà đầu tư thua lỗ.

Mỗi trái phiếu trên thị trường đều có mức độ rủi ro khác nhau, để quyết định có nên đầu tư hay không chúng ta cần đo lường mức độ rủi ro của trái phiếu.

"YTM là gì? Đó là tỷ lệ hoàn vốn của trái phiếu có lãi suất cố định hoặc tỷ lệ đầu cơ."

Tầm quan trọng của năng suất đến ngày đáo hạn là gì?

Như đã đề cập trước đó, vai trò quan trọng nhất của lợi suất đáo hạn là đánh giá xem việc mua trái phiếu có phải là một khoản đầu tư tốt hay không. Các nhà đầu tư muốn thêm trái phiếu có lợi vào danh mục đầu tư của họ. Nhờ YTM, các nhà đầu tư có thể so sánh YTM của các trái phiếu khác nhau trên thị trường và quyết định có nên mua chúng hay không dựa trên lãi suất kỳ vọng của chúng.

Lợi suất đáo hạn cũng giúp các nhà đầu tư hiểu những thay đổi trên thị trường có thể ảnh hưởng đến danh mục đầu tư của họ như thế nào. Ví dụ, khi giá cổ phiếu giảm, lợi nhuận tăng và ngược lại.

Công thức Lợi suất đáo hạn (YTM)

Xem thêm:: Mụn trứng cá là gì?Các loại mụn thường gặp và cách phân biệt

YTM được xác định bằng công thức sau:

P=C (1+YTM) + C (1+YTM) 2 + C (1+YTM) 3+…+ FV (1+YTM) n

hoặc qua công thức:

P=(C1-1(1+YTM) nYTM) + (FV1(1+YTM) n)

đằng kia:

P: giá thị trường của trái phiếu C: lãi suất hàng năm n: số năm cho đến khi trái phiếu đáo hạn FV: mệnh giá của chứng khoán khi đáo hạn

Mục đích của công thức tính YTM là gì? Đây là tỷ lệ mà một trái phiếu được xác định dựa trên giá thị trường gần đây nhất của nó. Dựa trên lãi kép, một công thức YTM được xây dựng để cho biết trái phiếu phải có bao nhiêu lợi tức khi đáo hạn.

Các ràng buộc đối với YTM Yield to Maturity là gì?

Mặc dù là một công cụ đắc lực cho các nhà đầu tư, nhưng lợi suất đáo hạn vẫn có những hạn chế nhất định.

Đầu tiên, tính toán YTM thường không tính đến các khoản thuế mà nhà đầu tư phải trả để sở hữu trái phiếu, cũng như chi phí mua hoặc bán trái phiếu.

Xem thêm:: Rời bỏ là gì? – Công ty dịch thuật VNPC

Xem thêm: Hướng dẫn Da thường nên skincare như thế nào? #1

Thứ hai, YTM cũng chỉ giúp các nhà đầu tư đưa ra các giả định về một tương lai không chắc chắn. Như đã đề cập trong phần YTM là gì, nhà đầu tư có thể gặp phải một số rủi ro như không thể tái đầu tư tất cả các trái phiếu có thể không được giữ đến ngày đáo hạn, rủi ro mà tổ chức phát hành trái phiếu có thể không trả được nợ. ..

Cụ thể, rủi ro tái đầu tư là khi tiền lãi trái phiếu được tái đầu tư ở mức lãi suất đến ngày đáo hạn, khiến các nhà đầu tư phải chịu lãi suất trong tương lai thấp hơn lãi suất mua trái phiếu. Nếu trái phiếu không được giữ đến ngày đáo hạn, nhà đầu tư có thể phải bán trái phiếu với giá thấp hơn giá mua, dẫn đến lợi suất thấp hơn lợi suất đáo hạn. Điều này được gọi là rủi ro lãi suất.

Điều khoản liên quan đến YTM

giáo phái

Mệnh giá là giá trị của trái phiếu khi nó đáo hạn. Nói cách khác, đây là giá thanh toán cho nhà đầu tư khi đáo hạn.

Giá trị thị trường

Giá trị thị trường của một trái phiếu là giá thị trường hiện tại. Giá trái phiếu dao động để đáp ứng với sự thay đổi của lãi suất. Cả giá cả và sản lượng đều có mối quan hệ ngược chiều.

lãi suất

Lãi suất trái phiếu là tiền lãi mà tổ chức phát hành trái phiếu trả cho các nhà đầu tư. Lãi coupon được trả trên mệnh giá của trái phiếu, không phải giá thị trường.

Xem thêm :: Phân biệt nơi cư trú, thường trú, tạm trú – LuatVietnam

giảm giá và phí bảo hiểm

Trái phiếu giao dịch với mức chiết khấu hoặc phí bảo hiểm khi:

Vốn hóa thị trường = mệnh giá, trái phiếu giao dịch ngang giá

Mệnh giá < giá trị thị trường, trái phiếu giao dịch với giá cao

Mệnh giá > giá trị thị trường, trái phiếu giao dịch ở mức chiết khấu

Hạn sử dụng

Ngày đáo hạn là khoảng thời gian hoặc ngày mà số tiền gốc của trái phiếu, cùng với tiền lãi, sẽ được hoàn trả. Ví dụ, trái phiếu 10 năm sẽ đáo hạn sau 10 năm. Khi đó nhà đầu tư sẽ nhận được tiền gốc và tiền lãi.

Qua những thông tin chia sẻ trên hi vọng bạn đã hiểu YTM là gì và các thuật ngữ liên quan.

nanh sông

Xem thêm: Hướng dẫn Năm 2021 là năm con gì? Tết 2021 rơi vào ngày nào? #1